4 - MÚA: (dancing )
Là một nghệ thuật âm nhạc - tạo hình dùng ngôn ngữ đặc biệt là cơ thể con người vận động theo cùng âm nhạc.
Nói cách khác, múa là nghệ thuật điêu khắc bằng chất liệu con người , song song tồn tại với bản nhạc .
Phân loại:
- Múa dân gian
- Múa cung đình
- Múa giải trí ( khiêu vũ )
- Múa nghi lễ tôn giáo
- Kịch múa ( vũ kịch / ballet )
Có thể phân loại cách khác : múa đơn , múa đôi , múa tập thể
Ở phương Tây , múa đặc biệt phát triển và có truyền thống từ lâu đời . Có một hình thức nhảy múa giải trí , sinh hoạt rất phổ biến gọi là “ vũ quốc tế “ , đang lan sang nước ta , từ đầu thế kỉ 20 nhưng đến nay vẫn còn thu hẹp ở những thành phố lớn . Vũ quốc tế chủ yếu gồm 2 nhóm : vũ cổ điển ( vốn của giới quí tộc Châu Âu sáng tác và sinh hoạt thế kỉ 18,19 ) và vũ hiện đại ( sáng tạo từ thế kỉ 20 gồm cả châu Âu và Châu Mĩ Latinh ) .